Phân hệ/Tính năng |
Nghiệp vụ |
MISA Mimosa.NET 2014 |
MISA Mimosa.NET 2012 |
Kho bạc |
|
|
|
Cam kết chi |
Đề nghị cam kết chi |
Khi đơn vị ký hợp đồng (từ 100 triệu trở lên đối với khoản chi có tính chất thường xuyên, từ 500 triệu trở lên) thì chương trình cho phép nhập Đề nghị cam kết chi và in Giấy đề nghị cam kết chi Chi tiết nghiệp vụ xem tại đây |
Chưa hỗ trợ |
|
Điều chỉnh cam kết chi |
Khi giá trị hợp đồng thay đổi chương trình hỗ trợ cho phép làm chứng từ điều chỉnh cam kết chi và in giấy Điều chỉnh cam kết chi Chi tiết nghiệp vụ xem tại đây |
Chưa hỗ trợ |
Dự toán giữ lại |
Dự toán giữ lại |
Theo quyết định của cấp trên đơn vị phải tiết kiệm 10% dự toán kinh phí => chương trình cho phép nhập số kinh phí tiết kiệm chi tiết theo nguồn, chương, khoản |
Chưa hỗ trợ |
Điều chỉnh kinh phí |
Điều chỉnh kinh phí đã rút |
Khi phát sinh chứng từ điều chỉnh kinh phí đã rút thì chứng từ phải được ghi sổ và lấy lên số liệu của tất cả các báo cáo liên quan. |
Chứng từ điều chỉnh kinh phí đã rút chỉ lấy lên được một vài báo cáo có thực hiện chức năng "mẫu tự chủ" |
|
Điều chỉnh kinh phí giao và rút, Điều chỉnh kinh phí rút và chi |
Hỗ trợ kế toán lập nhanh chứng từ điều chỉnh khi rút về một mục và chi ra ở nhiều mục/tiểu mục |
Kế toán phải tự nhập tay từng dòng chứng từ |
Báo cáo |
Bổ sung báo cáo theo quy định của TT số 61/2014/TT-BTC |
Bổ sung các mẫu biểu sau: - Mẫu số 01-SDJO/ĐVDT: Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại kho bạc - Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT: bảng đối chiếu tính hình sử dụng kinh phí ngân sách tại kho bạc nhà nước - Mẫu số 05-ĐCSDKT/KBNN: Bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN |
Chưa hỗ trợ |
Tiền lương |
|
|
|
Khoản lương |
Khai báo khoản lương cán bộ trong đơn vị được hưởng |
- Thực hiện khai báo ngay từ đầu danh sách khoản lương cán bộ trong đơn vị được hưởng Chi tiết nghiệp vụ xem tại đây |
- Thực hiện khai báo trên bảng lương của cán bộ |
Quy định lương, thuế, bảo hiểm |
Khai báo các quy định về lương thuế, bảo hiểm |
- Khai báo tỷ lệ đóng bảo hiểm - Khai báo biểu tính thuế - Khai báo tỷ lệ hưởng khi làm thêm, làm đêm, làm ngày lễ tết |
- Đã cho phép khai báo tỷ lệ bảo hiểm, biểu tính thuế nhưng chưa khai báo được tỷ lệ làm thêm, làm đêm |
Khai báo cán bộ |
Khai báo cán bộ |
- Cho phép khai báo lương của cán bộ đó được nhận, tỷ lệ hưởng - Khai báo tỷ lệ đóng BH, KPCĐ cho cán bộ đó (Vì có một số cán bộ sẽ không đóng bảo hiểm theo quy định chung. VD: Trong đơn vị sự nghiệp có cán bộ là thủ trưởng đơn vị không thực hiện đóng BHTN trong khi các cán bộ khác vẫn đóng) Chi tiết xem tại đây |
Ngoài thông tin chung về cán bộ thì lương của cán bộ chỉ khai báo hệ số |
Chấm công |
|
- Chỉ ghi nhận tổng hợp chấm công của cán bộ vì việc chấm công chi tiết đã có bộ phận tổ chức |
Thực hiện chấm công chi tiết cho từng cán bộ => hàng ngày kế toán phải thực hiện thao tác chấm công |
Truy lĩnh lương |
Tính lương truy lĩnh |
Cho phép truy lĩnh trong trường hợp sau: - Truy lĩnh tăng lương cho cán bộ - Truy lĩnh khi tăng lương tối thiểu Chi tiết nghiệp vụ xem tại đây |
Chưa hỗ trợ nghiệp vụ truy lĩnh |
Khấu trừ không thường xuyên |
Khấu trừ không thường xuyên |
Cho phép khai báo (hoặc nhập excel) các khoản khấu trừ như ủng hộ bảo lũ, tiền ăn cán bộ để làm căn cứ trả lương và tính thuế |
Chưa hỗ trợ |
Thu nhập không thường xuyên |
Thu nhập không thường xuyên |
Cho phép khai báo (hoặc nhập excel) các khoản khấu trừ như ủng hộ bảo lũ, tiền ăn cán bộ để làm căn cứ trả lương và tính thuế Chi tiết nghiệp vụ xem tại đây |
Chưa hỗ trợ |
Tính lương |
Tính lương |
Tính lương dựa trên các thông tin đã khai báo trên cán bộ Chi tiết nghiệp vụ xem tại đây |
Lên bảng lương bắt đầu nhập thông tin về lương của cán bộ. Tháng sau nếu lương cán bộ không thay đổi thì lập dựa trên bảng lương lương tháng trước |
Hạch toán chi phí lương |
Hạch toán chi phí lương |
Hạch toán dựa trên khai báo lương trên cán bộ. Nếu mỗi khoản lương được hưởng từ nhiều nguồn thì trước khi hạch toán lương phải phân bổ nguồn Chi tiết nghiệp vụ xem tại đây |
Hạch toán dựa trên bảng lương. Nếu trên lương phát sinh trên nhiều nguồn thì phải thực hiện lập nhiều bảng lương |
Tính Thuế |
Tính Thuế |
Tính thuế dựa trên tất cả các khoản thu nhập, khấu trừ của cán bộ => Thu nhập chịu thuế lấy được các khoản thu nhập/khấu trừ không trả cùng lương |
Thu nhập tính thuế chỉ được căn cứ từ bảng lương. Nếu có phát sinh kế toán phải tự nhập tay vào |
Nộp bảo hiểm |
Nộp bảo hiểm |
Cho phép tùy chọn nộp theo các tùy chọn sau: - Nộp toàn bộ bảo hiểm - Nộp sau khi giữ lại 2% bảo hiểm - Nộp sau khi trừ đi số tiền đã tạm ứng cho cán bộ Chi tiết nghiệp vụ xem tại đây |
Chỉ hỗ trợ nộp toàn bộ số bảo hiểm |
Trả lương |
Trả lương |
Khi trả cho mỗi bảng lương thì cho phép chọn nguồn, khoản để trả lương (vì gặp trường hợp lương bằng nguồn phí thì trả bằng tiền gửi, lương từ nguồn ngân sách thì trả bằng chuyển khoản) Chi tiết nghiệp vụ xem tại đây |
Mỗi bảng lương chỉ cho phép trả một lần duy nhất |
Tài sản |
|
|
|
Kết nối với QLTS.VN |
Ghi tăng |
Đối với đơn vị có sử dụng phần mềm QLTS.VN do MISA cung cấp thì công tác quản lý tài sản sẽ được theo dõi chi tiết trên phần mềm QLTS.VN. Kế toán chỉ căn cứ vào chứng từ chi tiết đó để lấy định khoản tương ứng Chi tiết nghiệp vụ xem tại đây |
Chưa hỗ trợ |
|
Ghi giảm |
|
|
|
Tính hao mòn |
|
|
|
Tính khấu hao |
|
|
Nhập số dư ban đầu của tài khoản tài sản, hao mòn, tài khoản nguồn hình thành |
- Số dư của tài khoản độc lập với danh sách tài sản (vì có những tài sản dùng nguồn kinh phí sự nghiệp mua nhưng năm trước chưa đủ tiền để thanh toán tiền cho nhà cung cấp thì số dư trên các tài khoản 211,213,214,466 sẽ không đồng nhất với số liệu trên danh mục tài sản) |
Số dư của các tài khoản 211,213,214,466 gắn liền với danh mục tài sản. |
|
Danh mục loại tài sản |
Theo thông tư số 164/2015/TT-BTC |
'Cập nhật danh mục loại TS theo thông tư 164/2015/TT-BTC |
Chưa hỗ trợ cập nhật |
Đánh giá lại tài sản |
Đánh giá lại tài sản |
- Cập nhật đúng số hao mòn năm của tài sản theo thông tư số 164/2015/TT-BTC (HM năm bằng nguyên giá * tỷ lệ hao mòn năm) - Xác định số năm sử dụng còn lại bằng Giá trị còn lại/HM năm - Xác định năm sử dụng cuối cùng |
- HM năm = Giá trị còn lại của tài sản * Tỷ lệ hao mòn năm - Không quản lý số năm sử dụng còn lại và năm sử dụng cuối cùng |
Công cụ dụng cụ |
|
|
|
Kết nối với QLTS.VN |
Ghi tăng |
Đối với đơn vị có sử dụng phần mềm QLTS.VN do MISA cung cấp thì công tác quản CCDC sẽ được theo dõi chi tiết trên phần mềm QLTS.VN. Kế toán chỉ căn cứ vào chứng từ chi tiết đó để lấy định khoản tương ứng
|
Chưa hỗ trợ |
|
Ghi giảm |
|
|
Nhập số dư ban đầu của CCDC |
Cho phép nhập số dư CCDC ban đầu trên giao diện riêng không gắn với tài khoản 005 |
Khai báo CCDC đầu năm cùng với khai báo số dư Tài khoản 005 |
|
Thuế |
|
|
|
Bảng kê/Tờ khai |
|
Bổ sung bảng kê thuế, tờ khai thuế theo thông tư số 119/2013/TT-BTC |
Chưa hỗ trợ |
Báo cáo/sổ sách/chứng từ/tiện ích |
|
|
|
Cho phép thiết lập công thức cho báo cáo tài chính |
Cho phép kế toán tự thiết lập công thức cho tất cả các báo cáo tài chính |
Chỉ hỗ trợ trên một vài báo cáo |
|
Cho phép tùy biến cách hiển thị của mẫu |
Cho phép tùy biến cách hiển thị mẫu báo cáo/chứng từ |
Chưa hỗ trợ |